TOEFL là gì? TOEFL là viết tắt của Test of English as a Foreign Language. Là chứng chỉ chứng nhận năng lực học thuật tiếng Anh thông qua 4 kĩ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. TOEFL do Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ (ETS) tổ chức và quản lý.
Chứng chỉ TOEFL là một trong những tiêu chí xét duyệt yêu cầu ngoại ngữ của hầu hết các trường đại học trên thế giới, bao gồm Singapore. Đa số chương trình cung cấp bởi các đối tác Anh, Úc, Mỹ tại SIM GE cũng dùng chứng chỉ TOEFL làm chứng chỉ xét duyệt chương trình học. TOEFL cũng là chứng chỉ được nhiều học sinh Việt nam quan tâm và tham dự.

Chứng chỉ TOEFL có nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Một số dùng để đáp ứng chứng chỉ tiếng anh tại nơi làm việc tại các vị trí làm việc. Ngoài ra còn hữu dụng cho những bạn đang có ý định du học hay xin học bổng…
TOEFL có 2 hình thức làm bài chính: TOEFL iBT (thi trên máy tính có kết nối internet) và TOEFL PBT (thi trên giấy dành cho những khu vực không có internet). TOEFL PBT hiện không được tổ chức ở những nơi không thể tổ chức thi trên máy tính. Do đó bài viết này Học viện Quản lý Singapore sẽ tập trung nói vể TOEFL iBT.
Giống chứng chỉ khác như IELTS, PTE. Bằng TOEFL có giá trị sử dụng trong vòng 2 năm.
I/ TOEFL iBT là gì?
TOEFL iBT (Internet Based Test) là bài thi thế hệ mới sử dụng internet. Đề thi sẽ được truyền trực tiếp từ ETS. Kết quả kết hợp giữa giám khảo với hệ thống chấm điểm tự động sẽ giúp mang đến kết quả minh bạch & chính xác hơn.
TOEFL iBT có 4 phần thi chính: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Mỗi phần tối đa 30 điểm.
II/ Sự khác biệt giữa TOEFL và IELTS
+ Về nguồn gốc, TOEFL do Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ (ETS) tổ chức và quản lý. IELTS được thành lập bởi 3 tổ chức: ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc).
+ Hệ thống thang điểm của TOEFL là 0-120 và IELTS là 1.0-9.0
Bên dưới là bảng quy đổi tham khảo (dựa trên trang web ets.org)
| TOEFL | IELTS |
| 118 – 120 | 9.0 |
| 115 – 117 | 8.5 |
| 110 – 114 | 8.0 |
| 102 – 109 | 7.5 |
| 94 – 101 | 7.0 |
| 79 – 93 | 6.5 |
| 60 – 78 | 6.0 |
| 46 – 59 | 5.5 |
| 35 – 45 | 5.0 |
| 32 – 34 | 4.5 |
| 0 – 31 | 1.0 – 4.0 |
+ Hình thức thi TOEFL và IELTS có một chút khác biệt:
| Kỹ Năng | TOEFL | IELTS |
| Đọc | Sẽ có 3-5 đoạn, mỗi đoạn 20 phút, bạn cần trả lời dạng trắc nghiệm | Có 3 phần, mỗi phần 20 phút. Ngoài trả lời trắc nghiệm ra thì còn các dạng: điền vào chỗ trống, sắp xếp,…. |
| Nghe | Thời lượng 40-60 phút. Bạn cần note lại các ý chính của đoạn hội thoại hoặc bài giảng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. | Bài nghe IELTS không có thời lượng cụ thể, sẽ có nhiều dạng câu hỏi và bài tập. nghe xong đoạn nào bạn cần sẽ trả lời câu hỏi của đoạn đó. |
| Viết | Bài 1: Yêu cầu viết một bài luận 300-350 từ, khoảng 5 đoạn | Bài 1: Yêu cầu viết 1 đoạn 200-250 từ dựa trên số liệu đề bài (ví dụ như: biểu đồ, bảng tóm tắt,…) |
| Bài 2: Dựa vào bài giảng và đọc đoạn văn, bạn cần vận dũng kỹ năng của mình để viết dài 150-225 từ theo yêu cầu đề bài | Bài 2: Bạn cần nêu quan điểm về một vấn đề nào đó theo đề bài. | |
| Nói | Với thời lượng 20 phút, bạn cần ghi âm câu trả lời 6 câu hỏi dựa trên những đoạn hội thoại, mỗi câu trong 45-60 giây. | Thời lượng kéo dài khoảng 12-14 phút, nhưng không phải nói với máy mà sẽ trao đổi với giám khảo người bản xứ, trao đổi về bản thân và chủ đề nào đấy |
III/ Yêu cầu đầu vào chứng chỉ TOEFL các chương trình học tại SIM GE

1/ Chương trình dự bị đại học:
a/ Học viện Quản lý Singapore – SIM GE:
* Chương trình Foundation (6 tháng) dự bị đại học yêu cầu TOEFL 550/ TOEFL iBT 59. Bao gồm các chuyên ngành:
+ Quản lý (MFS)
+ Công nghệ thông tin (ITFS)
+ Chương trình Diploma (12-15 tháng) yêu cầu: TOEFL 550/ TOEFL iBT 59. Bao gồm các chuyên ngành:
+ Công nghệ thông tin (DIT)
+ Kế toán (DAC)
+ Tài chính ngân hàng (DBF)
+ Kinh doanh quốc tế (DIB)
+ Nghiên cứu quản lý (DMS):
b/ Monash College, Australia:
+ Chương trình dự bị đại học Monash Foundation Year (kéo dài 1 năm) yêu cầu: TOEFL iBT : ≥52. (với các kỹ năng Viết ≥19, Nghe & Đọc ≥5 , Nói ≥14).
c/ Đại học London, UK:
+ Chương trình dự bị đại học London, vương quốc Anh: International foundation Programme (kéo dài 1 năm). Yêu cầu: TOEFL iBT 75(các kỹ năng Đọc & viết ≥18,nói & nghe ≥16).
2/ Chương trình đại học:
a/ Đại học RMIT, Australia:
Yêu cầu: TOEFL – iBT: ≥79 (các kĩ năng Đọc ≥13, Nghe ≥12 , Nói ≥18, Viết ≥21).
b/ Đại học Wollongong, Australia:
Yêu cầu: TOEFL (iBT) ≥70 (Kỹ năng Đọc & Viết ≥18; Nói & Nghe ≥17). Cử nhân ngành Tâm lý học (Psychological Science) yêu cầu: TOEFL (iBT) ≥86 (Kỹ năng Đọc & Viết ≥18; Nói & Nghe ≥17).
c/ Đại học Buffalo, New York, Mỹ:
Yêu cầu: TOEFL 550/ TOEFL iBT 79.
3/ Chương trình sau đại học:
a/ Chương trình Graduate Diploma Đại học London
Yêu cầu: TOEFL (iBT) ≥87 (Kỹ năng Đọc & Viết ≥21; Nói & Nghe ≥19).
4/ Chương trình Thạc sĩ:
a/ Đại học Birmingham, vương quốc Anh:
+ Yêu cầu Thạc sĩ khoa học Quản lý Tài chính/ Kinh doanh Quốc tế/ Quản trị Kinh doanh: TOEFL (iBT) ≥88 (Kỹ năng Đọc ≥21 & Viết ≥21; Nói ≥22 & Nghe ≥20).
+ Yêu cầu Thạc sĩ Quản lý Khoa học: TOEFL iBT 95 (các kỹ năng ≥22)
b/ Đại học Stirling, vương quốc Anh:
Yêu cầu: TOEFL (iBT) ≥80 (Kỹ năng Đọc ≥18 & Viết ≥23; Nói ≥21 & Nghe ≥19).
