I/ Chương trình Diploma Quản lý Nghiên cứu
Chương trình Diploma Quản lý Nghiên cứu (DMS) được phát triển & cấp chứng chỉ bởi SIM. DMS cung cấp kiến thức và kỹ năng quản lý quan trọng cần thiết cho quản lý kinh doanh. Chương trình nhấn mạnh vào giải quyết vấn đề thực tế, kỹ năng tư duy phản biện và phương pháp tiếp cận. Luôn lấy con người làm trung tâm, thiết yếu đối với môi trường toàn cầu đang phát triển nhanh chóng dựa theo kiến thức của chúng ta.
Chương trình sẽ giúp bạn phát triển nền tảng vững chắc về động lực quản lý hiệu quả trong môi trường hữu cơ và linh hoạt của các tổ chức ‘sống’ trong thế giới thực. Nó sẽ trang bị cho bạn hai lĩnh vực nghiên cứu quản lý:
+ Lĩnh vực đầu tiên gồm các nghiên cứu rộng về truyền thông, kinh tế, thống kê, toán học và luật.
+ Lĩnh vực thứ hai gồm các chức năng của kế toán và tài chính, marketing, quản lý con người và nguồn nhân lực, hệ thống thông tin và quản lý hoạt động.
II/ Mục tiêu chương trình Diploma Quản lý Nghiên cứu của SIM

+ Nâng cao sự hiểu biết sâu sắc về các nguyên tắc cơ bản của doanh nghiệp cho sinh viên
+ Hướng dẫn sinh có thể thành thạo trong các lĩnh vực cần thiết. Như: Quản lý Tài chính, Kế toán, Marketing, Kinh tế, Thống kê, Toán học, Luật và Công nghệ Thông tin.
+ Trang bị cho sinh viên khả năng sử dụng hiệu quả các công cụ nghiên cứu quản lý. Để nghiên cứu và phản ánh về thành công của tổ chức.
+ Phát triển khả năng giao tiếp hiệu quả của sinh viên với sự tự tin ở dạng nói và viết
III/ Môn học trong chương trình Diploma Quản lý Nghiên cứu (tham khảo)
Môn cơ bản
+ Giao tiếp kinh doanh (Business Communication)
+ Toán kinh doanh (Business Mathematics)
+ Tiếng Anh kinh doanh (English for Business)
Các môn kinh doanh mở rộng
+ Tài chính kinh doanh (Business Finance)
+ Luật kinh doanh (Business Law)
+ Thống kê kinh doanh (Business Statistics)
+ Kế toán tài chính (Financial Accounting)
+ Hệ thống thông tin kinh doanh (Information Systems for Business)
+ Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics)
+ Kế toán quản lý (Managerial Accounting)
+ Quản lý nguồn nhân lực (Managing Human Resources)
+ Quản lý con người và tổ chức (Managing People and Organisations)
+ Kinh tế vi mô (Microeconomics)
+ Quản lý hoạt động (Operations Management)
+ Nguyên tắc Marketing (Principles of Marketing)
IV/ Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp DMS
Có nhiều cơ hội việc làm tư nhân & nhà nước dành cho sinh viên tốt nghiệp. Chẳng hạn như:
+ Trong các ngành ngân hàng, marketing, sản xuất bán lẻ
+ Trong các lĩnh vực như phát triển doanh nghiệp, đầu tư doanh nghiệp và dịch vụ công.
V/ Kỳ nhập học & yêu cầu đầu vào chương trình DMS
1/ Kỳ nhập học
Tháng 1 & Tháng 4 & Tháng7 & Tháng 10 hàng năm
2/ Yêu cầu đầu vào
+ Tốt nghiệp lớp 12 với GPA > 6.0 hoặc hoàn thành khóa dự bị đại học Management Foundation Studies (MFS).
+ Có một trong các chứng chỉ tiếng: IELTS 5.5/ TOEFL 550/ TOEFL iBT 59/ …
VI/ Nâng cao bằng cấp
Sau khi tốt nghiệp chương trình DMS, sinh viên có thể nộp đơn vào các trường đại học đối tác:
Chương trình | Miêu tả |
Được trao bằng và phát triển bởi Đại học RMIT, Úc | |
Cử nhân Kinh doanh Chuyên ngành: • Kinh tế • Hậu cần và Chuỗi cung ứng • Tài chính • Quản lý và Thay đổi • Kinh doanh Toàn cầu • Marketing | Miễn trừ 12 môn trong số 24 môn |
Cử nhân Kinh doanh (Kinh tế và Tài chính) | Nhập học chương trình 2 năm |
Cử nhân Kế toán | Miễn trừ 11 môn trong số 24 môn |
Được trao bằng và phát triển bởi Đại học Wollongong, Úc | |
Cử nhân Khoa học Máy tính: • Big Data• Bảo mật Hệ thống Kỹ thuật số • Bảo mật Mạng • Phát triển Trò chơi và Di động | Miễn trừ 0,5 năm |
Cử nhân Công nghệ Thông tin | |
Cử nhân Hệ thống Thông tin Kinh doanh | Miễn trừ 1 năm |
Được trao bằng và phát triển bởi Đại học Birmingham, Vương quốc Anh | |
Cử nhân Khoa học (Danh dự) Kế toán và Tài chính (Top-up) | Điểm trung bình B để vào Năm 2 với việc hoàn thành thành công 2 học phần Chuẩn bị trong Khóa học Chuẩn bị SIM về Kế toán và Tài chính |
Cử nhân Khoa học (Danh dự): • Quản lý Kinh doanh (Top-up) • Quản lý Kinh doanh có Truyền thông (Top-up) • Quản lý Kinh doanh có Truyền thông và Năm trong Ngành (Top-up) • Quản lý Kinh doanh có Thực tập Công nghiệp (Top-up) • Kinh doanh Quốc tế (Top-up) | Điểm trung bình B cho tuyển sinh trực tiếp vào năm 2 |
Được trao bằng bởi Đại học London, Vương quốc Anh và được phát triển bởi phân viện LSE (trừ khi có quy định khác) | |
Cử nhân Khoa học (Danh dự) về: • Kế toán và Tài chính • Kinh tế và Quản lý • Tài chính • Kinh tế và Chính trị • Kinh doanh và Quản lý • Quan hệ Quốc tế • Kinh tế • Quản lý và Đổi mới Kỹ thuật số • Kinh tế và Tài chính | Miễn trừ 1,5 đến 2,5 units trong số 12 units Miễn trừ 3 đến 4 units với điểm C trong các khóa học SIM bridging |
Cử nhân Khoa học (Danh dự) về Khoa học Dữ liệu và Phân tích Kinh doanh | Miễn trừ 1,5 đến 2,5 units trong số 12 units Tùy thuộc vào trình độ Toán GCE ‘A’ hoặc yêu cầu tương đương |
Cử nhân Khoa học (Danh dự) về: • Khoa học máy tính • Khoa học máy tính (Web và Di động • Khoa học máy tính (Phát triển máy học) và Trí tuệ nhân tạo) • Khoa học máy tính (Máy tính vật lý và Internet vạn vật) • Khoa học máy tính (Trải nghiệm người dùng) • Khoa học máy tính (Thực tế ảo) (Do Goldsmiths, Vương quốc Anh phát triển) | Nhập học chương trình 3 năm Điểm tối thiểu là B trong môn Toán GCE ‘O’ Level hoặc tương đương |
Được trao bằng và phát triển bởi Đại học Stirling, Vương quốc Anh | |
Bachelor of Arts (Honours): • Marketing | Nhập học trực tiếp vào năm 2 |
Bachelor of Arts (Honours): • Phương tiện truyền thông kỹ thuật số (Bổ sung) • Thể thao và Marketing • Marketing | Nhập học trực tiếp vào năm 2 sau khi hoàn thành khóa học dự bị |
Được trao bằng và phát triển bởi Đại học Buffalo, Mỹ | |
Cử nhân Khoa học: • Quản trị Kinh doanh • Khoa học Thông tin Địa lý | Miễn trừ tối đa 42 tín chỉ Điểm B tối thiểu cho mỗi môn học được nêu trong các môn Quản trị kinh doanh và Kinh tế. Điểm đậu tối thiểu cho các miễn trừ khác |
Bachelor of Arts: • Truyền thông • Tâm lý học • Kinh tế • Xã hội học • Thương mại quốc tế | |
Song Bằng – Cử nhân Khoa học và Bachelor of Arts | |
Song ngành |